Các kí hiệu trên bảng điều khiển ô tô, bạn đã biết?
Bạn đã có bằng lái xe ô tô chưa? Mà có bằng hay chưa bạn chắc cũng từng ngồi trên xe ô tô rồi chứ? Dù ngồi trên ghế lái hay ngồi cạnh, hay ngồi sau ghế lái gì đi nữa chúng ta cũng nhìn thấy 1 số kí hiệu nho nhỏ trên bảng điều khiển. Liệu bạn có tò mò về những kí hiệu đó có ý nghĩa như thế nào không. Dưới đây, Trung tâm đào tạo lái xe Sao Bắc Việt xin đưa ra ý nghĩa của những ký hiệu cơ bản để các bạn cùng tham khảo nhé.
Những ký hiệu nho nhỏ ấy mà có võ đấy các bạn ạ. Có một số người do chủ quan hoặc ngại tìm hiểu mà không biết hết ý nghĩa của chúng, dẫn đến tình trạng xe gặp trục trặc mà không hề hay biết. Nhưng mà các bạn dừng lo, nếu bạn đã từng và sẽ học lái xe tại Trung tâm đào tạo Sao Bắc Việt, thầy dạy thực hành sẽ hướng dẫn cụ thể, tỉ mỉ về vấn đề này trong buổi học số nguội đầu tiên, và cả trong quá trình học sẽ được đề cập đến
Hiện nay trên các ô tô có tổng cộng khoảng 64 loại đèn báo hiệu cho tất cả các loại xe. Xe ô tô sản xuất tại Việt Nam thường sẽ có 8 đến 12 loại đèn báo hiệu trên táp lô. Khi máy xe ô tô đã được khởi động, theo nguyên tắc không một đèn báo đỏ nào trên bảng taplo sẽ sáng lên.
Nếu có một đèn bất kì màu đỏ sáng lên, bạn nên kiểm tra lại xe ô tô của bạn vì nó đang bị lỗi có thể gây nguy hiểm cho bạn nếu bạn vẫn sử dụng chúng. Nếu bạn gặp đèn báo màu xanh dương hoặc xanh lá cây thì bạn cứ yên tâm mà vận hành, vì hệ thống xe bạn vẫn hoạt động bình thường. Còn nếu gặp trên bảng taplo hiện màu vàng hoặc cam bạn nên nhanh chóng liên hệ với chỗ bảo hành xe hoặc gara gần nhất để sửa chữa trước khi bị hỏng hóc nặng.
1: Đây là đèn cảnh báo phanh tay của bạn đang bị trục trặc, bạn hãy nhanh chóng kiểm tra phanh tay của xe ô tô ngay, đem đến điểm sửa chữa gần nhất.
2: Khi đèn này phát sáng bạn phải kiểm tra lại hệ thống nhiệt độ của động cơ xe, nếu đã đi vài cây số mà đèn này vẫn sáng thì nhanh chóng đem ra cửa hàng để kiểm tra, nếu không sẽ khiến động cơ bạn gặp trục trặc gây tiêu hao nguyên liệu nhiều hơn.
3: Đèn cảnh báo ô tô này phát sáng đồng nghĩa với việc có trục trặc về áp suất dầu trong động cơ, hoặc có thể bom dầu đã bị nghẹt hoặc bị hỏng.
4: Đây là đèn cảnh báo hệ thống trợ lực lái của bạn gặp vấn đề, khiến cho vô lăng lái cứng hơn gây khó chịu cho bạn.
5: Đây là loại đèn biểu hiện vấn đề túi khí của bạn gặp trục trặc hoặc có túi khí bị bạn vô hiệu hóa bằng tay.
6: Biểu hiện cho việc ắc quy không sạc, hoặc sạc không đúng cách.
7: Tượng trưng cho vô lăng của bạn đang bị khóa cứng, do khi tắt máy bạn quên trả về N hoặc P.
8: Báo bạn đang bật công tắc khóa điện.
9: Cảnh báo bạn chưa thắt dây an toàn hoặc dây an toàn đang bị trục trặc.
10: Giúp bạn biết được cửa xe ô tô chưa đóng sát hãy đóng sát cửa xe ô tô lại.
11: Báo ca pô xe bạn đang mở, hãy đóng lại ngay.
12: Cốp xe bạn đang mở đó đóng lại đi nào.
Đèn cảnh báo màu vàng: đây là đèn chiếm nhiều trong các đèn cảnh báo.
13: Cảnh báo động cơ khí thải có vấn đề.
14: Dành cho xe có bộ lọc hạt diesel có trục trặc.
15: Kiểm tra hệ thống cần gạt kính chắn gió tự động.
16: với các động cơ máy dầu thì đèn này biểu thị bugi đang sấy nóng.
17: Đèn báo áp suất dầu ở mức thấp.
18: Đèn cảnh báo về hệ thống phanh ABS.
19: Đèn cảnh báo tắt hệ thống cân bằng điện tử.
20: Kiểm tra xem áp suất lớp xe đang ở áp suất thấp.
21: Đèn báo cảm ứng mưa.
22: Đèn cảnh báo má phanh.
23: Đèn báo tan băng cửa sổ sau.
24: Hộp số tự động của bạn đang bị lỗi.
25: Cảnh báo hệ thống treo của xe đang lỗi.
26: Đèn báo giảm sóc của xe.
27: Đèn cảnh báo cánh gió sau.
28: Ngoại thất bị lỗi.
29: Phanh đang gặp trục trặc.
30: Đèn báo cảm ứng mưa và ánh sáng.
31: Báo điều chỉnh khoảng sáng đèn pha.
32: Đèn báo hệ thống thích ứng chiếu sáng.
33: Móc kéo bị lỗi.
34: Đèn cảnh báo mui của xe mui trần.
35: Hiển thị chìa khóa đang không nằm trong ổ khóa.
36: Hiển thị bạn đang báo chuyển làn đường.
37: Đèn báo nhấn chân côn.
38: Cảnh báo mực nước rửa ô tô đang thấp.
39: Đèn sương mù (sau)
40: Đèn sương mù (trước)
41: Đèn báo bật hệ thống điều khiển hành trình.
42:
43: Báo sắp hết nhiên liệu.
44: Đèn báo rẽ.
47: Đèn báo trời sương giá.
48: Khóa điều khiển từ xa của bạn sắp hết pin rồi đó, nhanh chóng bổ sung cho nó nào.
49: Đèn cảnh báo khoảng cách giữa các xe.
50: Đèn cảnh báo bật đèn pha
51: Đèn báo thông tin đèn xi nhan.
52: Bộ chuyển đổi xúc tác đang gặp vấn đề.
53: Phanh đỗ xe có vấn đề hãy giải quyết ngay.
54: Đèn báo hỗ trợ đỗ xe.
55: Xe bạn cần bảo dưỡng rồi đó.
56: Cảnh báo có nước vào bộ phận lọc nhiên liệu.
57: Đèn báo tắt hệ thống túi khí.
58: Đèn báo lỗi xe.
59: Đèn báo bật đèn cos.
60: Đèn báo bộ lọc gió bị bẩn.
61: Hiện lên khi bạn đang lái chế độ tiết kiệm nhiên liệu.
62: Bật hệ thống hỗ trợ đổ đèo.
63: Đèn sáng lên khi bộ lọc nhiên liệu bị lỗi.
64: Đèn báo giới hạn tốc độ.
Cảm ơn bạn đã ghé thăm trang web của Trung tâm đào tạo lái xe Sao Bắc Việt. Chúc bạn lái xe an toàn, và nhớ tìm hiểu, nắm rõ quy tắc để “bắt bệnh” cho “người bạn đồng hành trên các nẻo đường” của mình các bạn nhé.